Viết PTHH thể hiện tính chất của glucose và saccharose, tinh bột và cellulose
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1: Tần số của nhóm [6;8) là 18
Tần số tương đối là \(\dfrac{18}{2+5+12+18+3}=\dfrac{18}{40}=45\%\)
2: M: "Kẹo được lấy ghi là số là số nguyên tố"
=>M={2;3;5;7;11;13}
=>n(M)=6
\(P_M=\dfrac{6}{15}=\dfrac{2}{5}\)

a, \(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
c, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)

a, Bạn tự tóm tắt nhé.
b, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,46}{46}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được CH3COOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=n_{CH_3COOH}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ mCH3COOC2H5 = 0,01.88 = 0,88 (g)
nC2H5OH (dư) = 0,1 - 0,01 = 0,09 (mol)
⇒ mC2H5OH (dư) = 0,09.46 = 4,14 (g)

- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan: K2O, CaO (1)
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Tan, có sủi bọt khí: Na
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Không tan: Fe2O3
- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch vừa thu được từ nhóm (1)
+ Dung dịch vẩn đục: CaO
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: K2O.
- Dán nhãn.